28 tháng 3, 2010

Nâng cấp mạng lên gigabit

Bài viết sẽ hướng dẫn cách nhận biết thiết bị mạng chuẩn gigabit và cách xây dựng mạng gigabit cho gia đình hay văn phòng nhỏ. Lưu ý, phần hướng dẫn sẽ không áp dụng cho mạng không dây bởi các thành phần liên quan đến tốc độ của mạng không dây không giống với mạng có dây.
Trong hầu hết mạng gia đình, tốc độ kết nối mạng ethernet nhanh nhất thường vào khoảng 12,5MBps (hay 100Mbps) và đây là một con số khá giới hạn nên sẽ gây khó khăn cho vài tác vụ đòi hỏi tốc độ truyền dữ liệu cao.
Hình 1: Thông số card mạng trên BMC thường khó hiểu, do đó bạn hãy cuộn danh sách thuộc tính xuống cho đến khi tìm được tốc độ .
Vậy đâu là giải pháp để khắc phục vấn đề trên? Hãy nâng cấp mạng lên chuẩn gigabit (1000Mbps). Chuyển lên chuẩn gigabit không chỉ giúp tăng thông lượng truyền dẫn của mạng lên 10 lần so với chuẩn 100Mbps hay 100 lần so với chuẩn 10Mbps trước đây, mà còn giúp giảm thời gian truyền nhận dữ liệu đồng thời cải thiện đáng kể khả năng truyền phát (streaming) tập tin dung lượng lớn với các thiết bị được kết nối khác mà không còn sợ gặp phải hiện tượng "rớt mạng" giữa chừng. Thực tế cho thấy, chuẩn tốc độ gigabit đã trở nên khá phổ biến trong các thiết bị mạng hiện nay và giá cũng vừa phải. Ngoài ra, hầu hết bo mạch chủ mới đều tích hợp card mạng chuẩn gigabit.

Bài viết sẽ hướng dẫn cách nhận biết thiết bị mạng chuẩn gigabit và cách xây dựng mạng gigabit cho gia đình hay văn phòng nhỏ. Lưu ý, phần hướng dẫn sẽ không áp dụng cho mạng không dây bởi các thành phần liên quan đến tốc độ của mạng không dây không giống với mạng có dây. 

Khôi phục các file bị mất

Nếu do vô tình xóa đi một hoặc nhiều file quan trọng hoặc vì một lý do nào đó mà chúng bị mất đi, bạn hoàn toàn có thể khôi phục được các file này.
Tuy nhiên để xác suất thành công cao, bạn không được sử dụng máy tính của mình cho bất cứ mục đích nào cho tới khi khôi phục thành công các file cần thiết. Mỗi lần ghi vào ổ cứng, bạn sẽ càng gặp phải khó khăn lớn hơn trong việc khôi phục dữ liệu của mình.
Trong bài này chúng tôi sẽ liệt kê cho các bạn một vài tùy chọn từ miễn phí đến mất phí. Hãy thử biện pháp đầu tiên, nếu không được, hãy chuyển sang các biện pháp tiếp sau nó.
1. Kiểm tra recycle bin
Windows không thực sự xóa các file file của bạn; nó thường gửi chúng vào Recycle Bin, nơi thường lưu các file bị xóa. Bạn sẽ thấy biểu tượng Recycle Bin trên màn hình desktop. Kích đúp vào nó và tìm kiếm mục bạn muốn khôi phục. Khi tìm được mục cần khôi phục, hãy kích phải vào nó và chọn Restore.
2. Khôi phục từ backup
Nếu vẫn thực hiện việc backup một cách định kỳ, bạn có thể khôi phục được dữ liệu của mình trước thời điểm backup gần nhất. Do các phần mềm hỗ trợ tính năng backup là rất nhiều nên chúng tôi không thể hướng dẫn cho các bạn cách thức cụ thể để thực hiện khôi phục các file nào đó mà chỉ nêu ra ở đây.
3. Thử với các phần mềm khôi phục miễn phí
Như chúng tôi đã cảnh báo cho các bạn ở trên về việc tiếp tục sử dụng ổ cứng để ghi đè dữ liệu. Để làm theo những gì chúng tôi đã cảnh báo, bạn không chỉ cần có một chương trình khôi phục file mà chương trình này cần có khả năng chạy từ ổ USB mà không cần cài đặt.
Một chương trình miễn phí như vậy mà chúng tôi tiến cử cho các bạn ở đây là Recuva Portable. Đây là một chương trình khá nhanh, đơn giản và có thể xem trước các định dạng image và làm việc ổn định.
Tuy nhiên có một lưu ý ở đây (lưu ý này cũng có thể sử dụng cho bước 4): Khi sử dụng phần mềm khôi phục, không khôi phục các file vào location gốc của chúng, hoặc thậm chí ngay ổ đĩa gốc. Bạn cần khôi phục sang một ổ đĩa khác, chẳng hạn như ổ USB mà bạn đang chạy phần mềm từ nó.
4. Một số phần mềm thu phí
Nếu Recuva không thể khôi phục được những gì bạn cần, khi đó có thể xem xét đến một tiện ích mất phí khác File-Rescue Plus. Chương trình với giá 40$ này có thể thực hiện hành động quét toàn bộ ổ cứng của bạn và có thể khôi phục cho bạn những file cần thiết mà Recuva không thể.
Đầu tiên bạn hãy thử nghiệm với phiên bản demo, đây là phiên bản có thể khôi phục đến 5 file. Nếu thích File-Rescue Plus và cần khôi phục nhiều file hơn số lượng đó, bạn cần trả 40$ để có được khóa đăng ký.
Cần lưu ý File-Rescue Plus không phải là chương trình portable, tuy nhiên có một cách để khắc phục vấn đề này là cài đặt trên máy tính khác, sau đó copy file chương trình FileRescuePlus.exe vào ổ USB. Thao tác này sẽ làm việc giống như một bản demo. Để tạo một phiên bản hoàn chỉnh có tính portable, sử dụng Notepad để tạo một file key.ini, file này có chứa khóa đăng ký được gửi đến bạn sau khi bạn mua chương trình. Copy file này vào ổ USB, trong cùng thư mục với chương trình.
5. Gửi đến các chuyên gia
Nếu đến đây bạn vẫn chưa giải quyết được vấn đề của mình, hãy gửi ổ cứng đến các chuyên gia về khôi phục dữ liệu. Hiện có rất nhiều công ty có dịch vụ hỗ trợ khôi phục dữ liệu cho bạn, chi phí tính theo mức dung lượng cần khôi phục hoặc độ khó của quá trình khôi phục.
Theo PCworld

18 tháng 3, 2010

Đánh giá laptop Asus P81IJ


Trong lúc thị trường nhộn nhịp chuẩn bị cho mùa mua sắm cuối năm 2009, xuất hiện một mẫu laptop Asus mới mà thông tin hầu như không được công bố (ngay cả trang chủ Asus). Phải chăng hãng sản xuất không quan tâm lắm đến đứa con của mình? Đến nay sau khoảng hai tháng xuất hiện, trang chủ Asus đã có đầy đủ thông tin về model P81IJ này. Và vozLabs cũng đã nhận được sản phẩm mẫu từ công ty bán lẻ linh kiện máy tính Hợp Nhất. Sau vài ngày trải nghiệm những tính năng mới của Asus P81IJ, dưới đây là bài đánh giá khá chi tiết về model này. 

Cấu hình Asus P81IJ

Asus P81IJ có nhiều nét tương đồng với model Asus K40IN như hình dạng, kích thước, bản lề máy. Tuy nhiên, Asus lại xếp model P81IJ này vào phân khúc dành cho doanh nhân (business laptop). Cấu hình máy khá phù hợp với công việc và nhu cầu doanh nhân:
  • Vi xử lý Intel Core 2 Duo T6600 (2.2Ghz, 2MB cache L2, bus 800Mhz)
  • Chipset Intel GL40
  • RAM 2GB DDR2 800Mhz
  • Ổ đĩa quang DVD-RW Super-multi
  • Ổ đĩa cứng 320GB
  • Card đồ họa onboard Intel GMA 4500M
  • Màn hình 14-inch, LED Backlit, độ phân giải 1366×768
  • WiFi 802.11b/g/n
  • Pin Li-ion 6 cells
  • Cân nặng 2.35 Kg (cả pin)
  • Kích thước 34.5 x 24.9 x 3.4 cm (dài x rộng x dày)
  • Hệ điều hành free DOS
  • Giá bán tham khảo: 11,372,000 VND, giá khuyến mãi 9.900.000 VND




7 thói quen xấu khi dùng máy tính

Thường xuyên biến màn hình nền desktop thành “bãi rác”, tắt máy bằng “nhất dương chỉ” vào nút Power… Những thói quen rất xấu và có hại này lại khá phổ biến.

Đã đến lúc chúng ta cần sử dụng máy tính một cách “chuyên nghiệp” hơn. Dưới đây là danh sách 7 thói quen xấu phổ biến nhất.

Biến màn hình desktop thành “mớ hổ lốn”

Nhiều người có thói quen lưu tất cả mọi thứ vào màn hình nền destop với lời biện hộ rằng: Như thế cần đến cái gì tìm cho tiện, lấy cho dễ! Nhưng khi màn hình đã trở nên “dày đặc”, bạn sẽ mất bao nhiêu lâu để tìm?

Để sửa thói quen này bạn nên dùng phần mềm miễn phí Stardock Fences. Ở ngay lần đầu tiên khởi chạy chương trình, Fences sẽ tự động phân loại và “rào” những biểu tượng mà bạn đang có trên màn hình lại. Chương trình sẽ làm việc như một “nhân viên hầu phòng” chuyên làm nhiệm vụ dọn dẹp cho desktop của bạn.

Tắt máy bằng chiêu “Nhất dương chỉ”

Mặc dù hiện nay hầu hết các dòng bo mạch chủ đã hỗ trợ chức năng “Tắt máy khi bấm nút Power” nhưng các chuyên gia vẫn khuyên người dùng nên tắt theo cách truyền thống cho dù có hơi mất thời gian hơn một chút nhưng sẽ kéo dài tuổi thọ cho máy.

Thêm vào đó, một số dòng máy tính đời mới lại thiết lập chế độ tự động chuyển sang chế độ “Ngủ” (Sleep) khi bấm nút Power. Ở chế độ này, khi người dùng cần sử dụng máy tính, nó sẽ khởi động lại nhanh hơn. Nhưng có 2 lý do để chúng tôi khuyên bạn không nên lạm dụng nó.

Thứ nhất, chế độ “Ngủ” hoàn toàn khác với chế độ Tắt vì khi “ngủ” chiếc máy tính vẫn tiêu thụ năng lượng dẫn đến việc các linh kiện vẫn phải làm việc. Hậu quả là tuổi thọ máy bị rút ngắn và hao pin (nếu là laptop).

Thứ hai, thường xuyên để máy ở chế độ ngủ khiến chiếc máy tính của bạn rất ít khi được khởi động lại (reboot, restart) trong khi đó lại là một trong những biện pháp khiến hệ điều hành Windows làm việc “ngon lành” hơn.

Để sửa lại thói quen này, tốt nhất bạn hãy tùy chỉnh lại thiết lập trong phần Power Management.

Chú ý: Nếu máy tính của bạn trục trặc và “treo cứng toàn bộ”, bấm và giữ nút Power để tắt máy lại là một giải pháp được khuyên dùng.

Vô hiệu hóa pop-up quảng cáo của Avira

Nếu máy tính của bạn cần có một chương trình diệt virus thì lựa chọn miễn phí thường được đặt ra trước tiên. AVG và Avira là hai lựa chọn khá tuyệt với người dùng bình thường vì nó bảo vệ máy tính ở mức trung bình và đặc biệt lại là chương trình miễn phí.

Đương nhiên với các chương trình miễn phí thường có một vài điều phiền toái mang lại và trong trường hợp này là pop-up quảng cáo của nó. Bài này sẽ hướng dẫn bạn cách đơn giản để vô hiệu hóa các quảng cáo của Avira Antivir trên hệ thống Windows XP/Vista và Windows 7.

Hoạt động Avira đưa ra các pop-up quảng cáo thường dựa vào việc truy cập vào file avnotify.exe, do đó, để vô hiệu hóa việc truy cập này ta phải tác động tới file avnotify.exe.
Thông thường, mọi người thường nghĩ tới giải pháp thay đổi tên của file avnotify.exe, tuy nhiên trong trường hợp này việc thay đổi tên không có tác dụng bởi khi Avira chạy thành phần cập nhật virus, avnotify.exe sẽ tự động được thay thế nếu chương trình thấy thiếu file. Do đó cần phải khóa việc truy cập vào file này thay vì thay đổi tên file như thông thường.

Windows XP Home

- Khởi động máy trong chế độ Safe Mode (nhấn F8 sau khi bật máy để ra menu lựa chọn)

- Truy cập vào tài khoản với quyền quản trị viên

- Vào thư mục chứa chương trình Avira cài đặt trên máy

- Kích chuột phải vào file avnotify.exe và chọn Properties

- Kích vào Edit > Traverse Folder/Execute File > Deny > OK

- Khởi động lại máy tính

Windows XP Professional

- Vào Start chọn Run

- Nhập gpedit.msc

- Điều hướng vào phần User Configuration > Administrative Templates > System

- Kích đúp vào Don't run specified Windows applications

- Enable và kích vào Show

- Add file avnotify.exe vào và kích OK

Windows Vista và Windows 7

9 thủ thuật làm chủ kho dữ liệu trực tuyến Dropbox

Dropbox.com là dịch vụ sao lưu trực tuyến với khả năng đồng bộ theo thời gian thực và tự động thực hiện sao lưu, hỗ trợ miễn phí 2GB dung lượng. Với 9 thủ thuật sau bạn có thể dễ dàng làm chủ kho dữ liệu của mình cùng Dropbox.

Sử dụng Symbolic Links để mở khóa tiềm năng của Dropbox

Sử dụng tính năng Symbolic Link trên Vista/Windows 7 sẽ giúp Dropbox hỗ trợ tốt hơn trong việc sao lưu, đồng bộ dữ liệu.

Khi dùng tính năng symbolic link, bạn sẽ có thể đồng bộ với hai chương trình bất kỳ, vì Mklink giúp bạn thay đổi vùng lưu dữ liệu chương trình. Kết hợp cả hai cùng với điều kiện Internet phổ biến, người dùng luôn có thể “mang vác” dữ liệu của mình một cách dễ dàng.

Chẳng hạn, thao tác sau đây sẽ giúp bạn lưu profile của Firefox:

17 tháng 3, 2010

Chuyển mã phông chữ với Unikey

Lâu nay có thể bạn đã quen khi làm văn bản bằng các loại font Việt Nam, với thông báo của Nhà nước về quy định sử dụng font Unicode, đồng thời khi copy nội dung những văn bản đó vào ô nhập của trang web thì thấy lỗi font. Làm thế nào để khắc phục mà không cần phải mất công gõ lại, QuanTriMang.com sẽ hướng dẫn bạn cách làm như sau:
1. Trước tiên, cần mở file chứa nội dụng văn bản cũ (gọi là file gốc) nhằm xác định rõ văn bản được gõ bằng loại font gì, bạn chỉ cần để trỏ chuột vào nội dung và nhìn lên ô font trên thanh Formatting. Việc này rất quan trọng, vì nếu bạn xác định không đúng thì sau khi chuyển mã font sẽ bị lỗi hơn.

Hình ảnh xác định văn bản được gõ bằng font .VnTime tương ứng với bảng mã là TCVN3
Bạn hãy lưu ý các tiêu chuẩn giữa bảng mã và font chữ như sau:
- Bảng mã TCVN3 thì áp dụng cho font dạng .Vn (ví dụ: .VnTime)
- Bảng mã VNI window thì áp dụng cho font dạng VNI (ví dụ: VNI-Thufap)
- Bảng mã Unicode (UTF-8), kiểu gõ Telex thì áp dụng cho những font dạng như Times New Roman, những font thường có sẵn khi cài hệ điều hành.

7 tháng 3, 2010

Sử dụng các dịch vụ email tạm thời để tránh nhận email không mong muốn


Nếu bạn thích download nhiều chương trình, ebook,… từ Internet thì dịch vụ email dùng một lần sẽ rất hữu dụng trong trường hợp này. Quả thực có nhiều dịch vụ như vậy cho phép bạn có được một email tạm thời để đăng ký cho việc download hay các dịch vụ miễn phí,.. mà không phải cung cấp địa chỉ email đích thực của mình. Nhiều dịch vụ email tạm thời này cho phép bạn có thể chuyển tiếp đến email chính của bạn. Đây là 3 trong số các dịch vụ email tạm thời mà chúng tôi tiến cử cho các bạn trong bài.
1. Trashmail.net
Trashmail.net cung cấp một dịch vụ emai tạm thời và cho phép bạn có thể chuyển tiếp các email gửi đến email tạm thời này vào địa chỉ email chính của bạn.
Để nhận địa chỉ email sử dụng một lần này, bạn hãy vào http://trashmail.net/.
Nhập vào địa chỉ email mong muốn trong hộp New disposable email address và chọn miền từ danh sách sổ xuống phía bên phải.
Nhập vào địa chỉ email mà bạn muốn chuyển tiếp các thư vào hộp Your real email address.
Từ danh sách sổ xuống Number of forwards, chọn số lần bạn muốn các thư được chuyển tiếp từ địa chỉ email sử dụng một lần của mình.
Lưu ý: Như trong hình trên, các tùy chọn có dấu hoa thị phía trên chỉ có sẵn với TrashMail Plus, đây là dịch vụ thu phí khoảng 5.49$ mỗi năm. Mặc dù vậy, do đây là địa chỉ email sử dụng một lần, nên tùy chọn miễn phí là phù hợp hơn cả.
Chọn khoảng thời gian bạn thích địa chỉ email sử dụng một lần còn tồn tại. Bạn có thể chọn khoảng thời gian dài đến một tháng với tùy chọn miễn phí.
Trashmail.net - Life span
Chọn xem bạn có muốn sử dụng captcha system để lọc các thư được gửi đến và có muốn được thông báo tại địa chỉ email thực khi địa chỉ email sử dụng một lần hết hạn.
Trashmail.net - Captcha system
Kích nút Create disposable email address. Một màn hình mới xuất hiện thông báo cho bạn biết rằng tài khoản của bạn đã được tạo thành công và tóm tắt các tùy chọn mà bạn đã chọn.
Lúc này bạn có thể sử dụng địa chỉ email sử dụng một lần của mình để đăng ký cho việc download các phần mềm và tiện ích mà không cần phải lo lắng về việc sẽ nhận được nhiều thư spam tại địa chỉ email chính.
2. Mailinator
Một trong những dịch vụ email sử dụng một lần nằm trong top đầu là Mailinator. Với dịch vụ này, bạn có thể tạo địa chỉ email cho riêng mình dưới định dạng something@mailinator.commà không cần phải đăng ký dịch vụ.
Để sử dụng địa chỉ email Mailinator sử dụng một lần này, chỉ cần tại một email, sử dụng nó trên site để đăng ký lấy download,… sau đó vào http://www.mailinator.com/ và Check your inbox bằng cách nhập vào địa chỉ email đã được tạo vào hộp văn bản. Chú ý không cần nhập vào miền (@mailinator.com).
Mailinator - Check your inbox
Khi phát địa chỉ email này, bất cứ ai cũng có thể kiểm tra email của bạn bằng cách nhập vào địa chỉ email trên site Mailinator. Mặc dù vậy, có một inbox khác cho mỗi địa chỉ email bạn tạo. Khi kiểm tra inbox của mình, bạn sẽ thấy một inbox khác được liệt kê. Sử dụng địa chỉ này để đăng ký cho các website, download về các file,… Bằng cách này, khi ai đó thấy địa chỉ đó, họ không thể biết địa chỉ gì để có thể kiểm tra tại Mailinator nhằm xem email của bạn.
Mailinator - Alternate inbox
3. Mailexpire
Nếu bạn thích chỉ định một khoảng thời gian hơn việc chỉ định một số lần nào đó cho việc chuyển tiếp email, bạn có thể sử dụng Mailexpire thay vì Trashmail.net như được đề cập bên trên.
Để tạo một địa chỉ email sử dụng cho việc chuyển tiếp, bạn có thể vàohttp://www.mailexpire.com/create.php.
Chỉ định địa chỉ email hiện hành của bạn trong phần Current email address, đây là địa chỉ mà bạn muốn email được chuyển tiếp.
Bạn có thể nhập vào phần Reminder để có thể nhớ ai đó mà bạn đã cho địa chỉ và tại sao. Điều này hết sức hữu dụng nếu bạn tạo địa chỉ email tạm thời cho các mục đích khác.
Chọn Lifespan cho địa chỉ email tạm thời. Bạn có thể chọn từ 12 giờ đến 3 tháng.
Bạn phải chọn hộp kiểm bên cạnh “I accept the terms of use” để tạo địa chỉ email tạm thời. Bạn cũng phải nhập vào mã chống spam để tiếp tục.
Kích nút Create new alias để kết thúc quá trình. Lúc này bạn có thể sử dụng địa chỉ email tạm thời mà mình đã tạo và nhận các email trong tài khoản email thực của mình mà không cần phải phát địa chỉ email của mình đi.
Ngoài các dịch vụ mà chúng tôi giới thiệu trong bài. Còn có dịch vụ email tạm thời nào khác mà bạn đang sử dụng?

Theo Maketecheasier

Xác định vị trí địa lý của PC dùng Windows 7

Một trong những điểm nổi bật của smartphone đó là hầu hết được trang bị tính năng định vị GPS cho phép dễ dàng biết được các hướng dẫn vị trí người dùng. Với máy tính sử dụng Windows 7 thì có thể nhờ cậy Geosense để tìm vị trí mà không cần chip GPS.
Geosense chỉ hoạt động trên phiên bản hệ điều hành Windows 7 Home Premium hoặc cao hơn do phiên bản Windows 7 Starter không bao gồm 2 tính năng Sensors và Locations.
Do Microsoft đã "tậu" sẵn cho Windows 7 hai tính năng Sensors và Location có thể kết hợp sử dụng hoàn hảo với Geosense để tìm vị trí của mình trên bản đồ, đặc biệt là những người sử dụng máy tính xách tay vốn rất hay di chuyển.
Để xác định địa điểm chính xác, Geosense sẽ xác minh các địa chỉ IP của người dùng, kết nối Wi-Fi đang sử dụng,… để xác định địa điểm thêm chính xác hơn. 
Sử dụng Geosense
Để sử dụng Geosense, bạn truy cập vào đây để tải miễn phí phần mềm về máy. Phần mềm có 2 phiên bản dành cho Windows 7 32-bit và 64-bit, do đó bạn cần chọn đúng phần mềm để cài đặt vào hệ thống.
Giao diện cài đặt Geosense

Sau khi tải về, tiến hành chạy tập tin thực thi để cài đặt vào máy. Giao diện cửa sổ cài đặt hiện ra, bạn chấp nhận các điều khoản làm việc và nhấn Install để cài đặt. Trong quá trình cài đặt, phần mềm sẽ yêu cầu bạn cài đặt các trình điều khiển cho các thiết bị, bạn không cần lo lắng mà chỉ cần nhấp vào nút Install để cài đặt. Ngoài ra, nếu gặp cảnh báo UAC hiện ra, bạn cũng chấp nhận xác nhận việc cài đặt là an toàn.
Nhấp Install để chấp nhận cài đặt các trình điều khiển thiết bị

Một khi quá trình hoàn tất, bạn đã có thể bắt đầu sử dụng Geosense nhưng cần đảm bảo kích hoạt Geosense trước bằng cách nhập lệnh “Location” trên thanh menu Start và chọn Location and Other Sensors.
Gõ Location và chọn Location and Other Sensors trong menu Start

Ở cửa sổ hiện ra, bạn sẽ thấy Geosense được liệt kê ra dưới mục Sensor. Nếu nó chưa được kích hoạt, bạn hãy nhấp vào hộp kiếm bên cạnh nó và click vào mục Apply.
Kích hoạt để tính năng định vị của Geosense trên Windows 7 được xác nhận

Hiện Geosense chưa có nhiều chức năng, bạn có thể chờ đợi thêm một thời gian nữa để chương trình bổ sung thêm các tính năng mới. Dưới đây là những tính năng mà Geosense đã được trang bị để người dùng sử dụng bao gồm xem thời tiết và xác định địa điểm người dùng.
Xem thời tiết với Geosense
Thông báo báo hiệu Geosense đã sẵn sàng chờ lệnh chủ nhân

Một khi ứng dụng đã được cài đặt, bạn sẽ thấy một biểu tượng màu xám xuất hiện bên cạnh mục thành phố bạn đang sống trong danh sách widget của Windows 7, điều này có nghĩa ứng dụng đã sẵn sàng hoạt động. Bạn hãy nhấp vào biểu tượng này để mở cửa sổ tùy chọn, tại đây bạn hãy đánh dấu vào mục Find location automatically để Geosense tự động phát hiện địa điểm của bạn khi di chuyển, thông báo thời tiết đúng với những gì mà dữ liệu của Geosense thu thập được ở vị trí hiện tại nhằm đưa kết quả thời tiết chính xác hơn.
Bạn có thể cho chương trình tự động dò tìm vị trí khi di chuyển

Biểu tượng màu xám sẽ chuyển thành màu xanh, các dữ liệu sẽ bắt đầu được Geosense phân tích. Khi thời tiết địa điểm đó thay đổi, ứng dụng ngay lập tức sẽ gửi thông báo đến cho bạn.
Biểu tượng màu xanh báo hiệu Geosense đã bắt đầu hoạt động

Trong một số trường hợp đôi lúc Geosense không thể tìm được vị trí của bạn, do đó nếu gặp trường hợp này, biểu tượng màu xanh sẽ được thêm dấu X màu đỏ cùng nội dung thông báo “Cannot get present location”.
Thông báo cho biết Geosense không xác định được địa điểm của bạn

Xác định địa điểm với Geosense
Dữ liệu mà Geosense thu thập dựa trên ứng dụng bản đồ Google Maps. Nó sẽ phát hiện vị trí của bạn bằng cách tự động mở bàn đồ của Google ra để bạn dễ dàng tìm kiếm các hướng dẫn và các địa điểm của các doanh nghiệp lớn gần đó để bạn xác định. Tuy nhiên, nó sẽ không thể phát hiện vị trí cụ thể của bạn, nó chỉ đơn giản là hiển thị khu vực bạn hiện diện trên bản đồ của Google Maps mà thôi.
Geosense giúp bạn biết được vị trí của mình trên bản đồ Google Maps

5 tháng 3, 2010

Tối ưu bộ nhớ để tăng tốc máy tính


Máy tính dùng lâu sẽ ngày càng ì ạch, chậm chạp nhưng không phải ai cũng có điều kiện nâng cấp? Hãy thử sử dụng Memory Improve Master để dẹp tan nỗi bực mình của bạn.
Mặc dù linh kiện máy tính ngày nay có giá thành không còn quá cao, tuy nhiên với những người không rành về máy tính, việc chọn lựa những linh kiện phù hợp, vừa với giá tiền nhưng đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng không phải là chuyện đơn giản.
Trước khi quyết định móc hầu bao để cải thiện cỗ máy, bạn hay thử sử dụng qua Memory Improve Master, và biết đâu sẽ còn có thể tiếp tục sử dụng chiếc máy tính cũ thêm một khoảng thời gian.
Memory Improve Master (MIM) là phần mềm cho phép người dùng tối ưu bộ nhớ RAM của máy tính. Đôi khi máy tính của bạn trở nên “nặng nề” bởi vì các ứng dụng nặng đang chạy đồng thời, sẽ khiến cho dung lượng bộ nhớ bị chiếm dụng và khiến hệ thống trở nên chậm chạp hơn. MIM sẽ giúp bạn nhanh chón giải quyết vấn đề này.
MIM gồm những tính năng cơ bản thích hợp cho người dùng phổ thông và những tùy chọn nâng cao phù hợp với gười dùng “chuyên nghiệp”. Download phiên bản miễn phí của chương trình tại đây.
Lưu ý: MIM thực sự có hiệu quả trên các máy tính cũ, với bộ nhớ RAM nhỏ (<1GB). Đối với các máy tính có bộ nhớ RAM lớn, hiệu năng do chương trình mang lại không rõ rệt.

Màn hình khởi động của chương trình
Sau khi download và cài đặt, giao diện chính của chương trình sẽ gồm 5 tab và một màn hình khởi động.
- Tab đầu tiên, Information Overview cho phép bạn xem các thông số, dung lượng sử dụng hiện tại của bộ nhớ và CPU… cũng như tình trạng của bộ nhớ (hiển thị ở phần dưới cùng của cửa sổ).
Nếu bộ nhớ đang ở trạng thái Great hoặc Good nghĩa là bộ nhớ vẫn còn đủ và hệ thống vẫn đang hoạt động với tốc độ cao nhất và vẫn có thể kích hoạt để sử dụng thêm các phần mềm khác. Còn ở trạng thái Medium hoặc Bad, nghĩa là bộ nhớ RAM đang dần rơi vào trạng thái quá tải và ảnh hưởng đến tốc độ hệ thống.
Để nhanh chóng giải phóng bộ nhớ khi quá tải, bạn chỉ việc nhấn vào nút Free (Recommend), lập tức dung lượng bộ nhớ RAM đang sử dụng sẽ được giảm đi 5% (hoặc cao hơn) để có thêm dung lượng trống sử dụng.
Memory Optimize cho phép bạn thiết lập để chương trình tự động tối ưu và giải phóng dung lượng bộ nhớ RAM, giúp hệ thống không bị rơi vào tình trạng quá tải thường xuyên.
Tại đây bạn cũng có thể thấy nút Fast Free để nhanh chóng giải phóng bộ nhớ RAM (như ở trên). Phần bên dưới cho phép người dùng thiết lập các tùy chọn để MIM tự động tối ưu và giải phóng bộ nhớ RAM.
Với người dùng phổ thông, nếu không thực sự hiểu rõ các thông số, bạn chỉ việc nhấn vào nút Recommend để chương trình tự động thiết lập sao cho tối ưu nhất. Ngược lại, bạn có thể tự mình thay đổi các thiết lập sao cho phù hợp.
Cuối cùng nhấn Save để lưu lại các thiết lập.
- Mục System TuneUp cho phép bạn thay đổi một vài hiệu ứng sử dụng nhiều bộ nhớ RAM của hệ thống. Cũng tương tự như trên, cách đơn giản nhất là bạn nhấn vào nút Recommendđể chương trình tự động thiết lập cho phù hợp.
Nhấn Save để lưu lại các thiết lập.
Process Management cho phép người dùng theo dõi các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống, dựa vào đó biết được tiến trình nào đang chiếm dụng quá nhiều tài nguyên hoặc bị treo để có thể ngừng hoạt động, giải phóng bộ nhớ sử dụng cho các mục đích khác.
Tính năng này tương tự như tính năng Task Manager của Windows.
- Mục cuối cùng, Configuration Settings cho phép người dùng thiết lập các thuộc tính hoạt động chung của chương trình như tự động khởi động cùng Windows, thu gọn xuống khay hệ thống…
Để đơn giản, bạn chỉ việc nhấn Recommend và Save để lưu lại.
Sau khi hoàn thành các thiết lập, MIM sẽ hoạt động ẩn bên trong và sau một khoản thời gian nhất định, chương trình sẽ tự động tối ưu và giải phóng bộ nhớ để giúp cải thiện tốc độ hệ thống. Qua quá trình sử dụng, bạn sẽ thấy MIM có hiệu quả trong các trường hợp sau: máy tính cấu hình yếu, hệ thống hoạt động ì ạch, Windows thường xuyên bị treo (do bộ nhớ quá tải)…
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng thêm các phần mềm quét dọn rác trên ổ cứng đã được giới thiệu trước đây như Kcleanr hay DiskMax và sử dụng thêm các thủ thuật tăng tốc máy tính để giúp hệ thống của bạn hoạt động hiệu quả hơn.
Theo Dân Trí

Sử dụng bản quyền miễn phí 1 năm IObit Advanced SystemCare PRO


IObit Advanced SystemCare PRO là phần mềm danh tiếng “chuyên trị” những phần mềm gián điệp, bảo vệ quyền riêng tư, điều chỉnh hiệu suất, và khả năng làm sạch hệ thống… Thông thường, bạn sẽ phải trả 29.95USD mới có thể sử dụng đầy đủ những tính năng của IObit Advanced SystemCare PRO. Nhưng bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách đăng ký bản quyền sử dụng miễn phí 1 năm trọn gói.

Giao diện làm việc của IObit Advanced SystemCare PRO đơn giản dễ sử dụng
Đây được xem là một công cụ mạnh tay chuyên được thiết kế để sửa những lỗi chương trình “bướng bỉnh” nằm sâu bên trong hệ thống máy tính của bạn. Hơn nữa, nó có thể làm sạch các tập tin lộn xộn, tối ưu đường truyền Internet và tốc độ download, bảo vệ an toàn an ninh cá nhân và duy trì hiệu xuất tối đa làm việc trên máy tính của bạn một cách tự động.

Một số tính năng được cải tiến trên phiên bản Advanced SystemCare PRO v. 3
Được thiết kế chạy tốt trên môi trường làm việc của các phiên bản trên Windows như Windows 7, Vista, XP và 2000 (32bit and 64bit), tăng tốc PC và tải thiện độ tin cậy trong quá trình làm việc của hệ thống.

Công cụ mạnh mẽ cho chương trình phân mảnh ổ cứng và tối ưu hóa mọi ứng dụng làm việc.

Dọn dẹp sâu bên trong registry và tối ưu chúng, bảo vệ an ninh PC với cớ chế bảo vệ ngoài, dọn dẹp tính năng mở rộng một cách nhanh chóng cho ổ cứng, giữ cho PC luôn chạy ở hiệu xuất cao, sửa chữa nhiều lỗi trong hệ thống.

Để đăng ký sử dụng phần mềm này, bạn truy cập vào trang web của hãng tại đây,

Tại giao diện của trang web, ở mục SOFTPEDIA offer, bạn điền địa chỉ Email, mã số xác nhận rồi sau đó nhấn Get Free License để kết thúc.
Sau đó, bạn hãy download chương trình này về tại đây để cài đặt và sử dụng.

Lưu ý:

Chương trình trong thời gian khuyến mãi, chính vì thế mà không biết khi nào hết hạn. Bạn đọc hãy nhanh chóng đăng ký để sử dụng chương trình này một cách hợp pháp.
Theo Webtrickz

10 Chrome Extensions có ích để quản lý Tab hiệu quả


Tab là một chức năng rất có ích trong tất cả các trình duyệt, nhưng khi bạn có hơn 20 tab được mở, bạn sẽ nhận ra rằng thật không dễ để quản lý tất cả những tab này. Hầu hết thời gian bạn dùng là để tìm kiếm một tab sau khi đọc nội dụng của nó. Nếu bạn đang tìm kiếm một phương thức để dễ dàng truy cập vào các tab của mình, thì đây là một số extensions quản lý tab hữu ích trong trình duyệt Chrome của bạn. Những người dùng Firefox cũng có thể kiểm tra danh sách này.

1. TooManyTabs 
Nếu đã dùng TooManyTabs trong Firefox, bạn cũng sẽ thích extension tương tự này cho Chrome. Cả hai cùng từ một nhà phát triển, những TMT cho Chrome có nhiều điều thú vị hơn so với phiên bản của Firefox.
Khi nhấn chuột vào, TMT sẽ mở ra một cửa sổ chứa tất cả các tab đã mở trong phiên làm việc hiện tại. Bạn có thể nhấn vào bất kì tab nào hiện tại đang không sử dụng để di chuyển nó vào phần tab đình chỉ. Trạng thái tab sẽ được lưu và bộ nhớ sẽ được cấp phát cho các công việc khác. Vào bất kì thời điểm nào, bạn cũng có thể dễ dàng lấy lại được các tab đã đình chỉ (và trạng thái lưu của nó) bằng cách nhấn vào nó trong cột bên phải.

2. QuickTabs 
Khi danh sách tab của bạn ngày càng dài ra, và không còn thấy được biểu tượng và tiêu đề của các tab nữa, Quick Tabs sẽ rất hữu ích trong trường hợp này. Quick Tabs liệt kê tất cả các tab của bạn trong một danh sách xổ xuống và bạn có thể dễ dàng cuộn chuột xuống để vào tab. Thêm vào đó, nó cũng có một thanh tìm kiếm cho phép bạn tìm kiếm các tab đã mở.
Một điều đặc biệt nữa của extension này là khả năng phím tắt và tùy chọn để chọn bao nhiêu tab hiển thị trong danh sách này. Chúng ta có thể dễ dàng nhấn tổ hợp phím Ctrl + M để mở một cửa sổ (dạng popup) hoặc Ctrl + D để đóng một tab.

3. Sexy Undo Close Tab

Dành cho những người cảm thấy mệt mỏi với việc truy cập vào phần History để lấy lại các tab đã đóng của mình, Sexy Undo Close Tab sẽ rất hữu ích. Nó sẽ trình diễn cho bạn một danh sách các tab đã đóng trước đó vì vậy bạn có thể lấy lại nó một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Trong phần thiết đặt, bạn có thể chọn bao nhiêu tab đã đóng muốn hiển thị. Danh sách các tab đã đóng này chỉ hợp lệ với phiên làm việc hiện tại. Nếu bạn khởi động lại trình duyệt Chrome (hoặc khởi động một phiên làm việc mới ), danh sách các tab đã đóng trước đó sẽ mất đi.

4. Tabs to the front!

Trong trường hợp khi nhấn vào liên kết để mở một tab mới, bạn vẫn sẽ cần nhấn vào tab mới đó để kích họat nó. Tabs to the front! tự động tạo mới tab đã tạo, kích hoạt nó và nó lưu lại tác động đó nhấn lên nó.

5. TabJump 
Khi đang làm việc với nhiều tab một lúc, sẽ rất khó để nhớ tab nào bạn muốn đi đến tiếp theo.TabJump sẽ bôi sáng những tab thường dùng và liên kết những tab này vì vậy bạn có thể dễ dàng nhảy qua lại giữa chúng. Thêm vào đó, TabJump lưu trữ những tab đã đóng gần đây của bạn trong cùng một danh sách vì vậy bạn thể dễ dàng lấy lại chúng.
Thông tin thêm cho bạn, nhà phát triển của TabJump giống như nhà phát triển TooManyTabs.

6. TabsPlus 
Thông thường, khi bạn nhấn để mở một tab mới, nó sẽ mở ra trong phần bên phải của tab hiện tại. Nó cũng sẽ mở ra trong phần nền và bạn phải nhấn vào nó để kích hoạt. Bây giờ, nếu bạn muốn thay đổi cách thức của tab đang mở, khi đó TabsPlus sẽ rất hữu ích cho bạn. VớiTabsPlus, bạn có thể chọn để mở một tab mới như tab đầu tiên (xuất hiện bên trái) hoặc như tab cuối cùng (ngoài cùng bên phải). Bạn cũng có thể chọn để mở trong phần nền.
7. Session Manager 
Session Manager cho phép bạn lưu trữ phiên làm việc hiện tại (các tab đã mở và cửa sổ), bạn có thể lưu trữ nhiều phiên làm việc.
8. New Tab Redirect! 
Với New Tab Redirect, bây giờ bạn có thể đặt một URL tùy ý để mở trong một tab mới. Bạn có thể chọn từ danh sách các trang có sẵn của Chrome, các URL phổ biến hoặc các trang theo ý thích của bạn. Tab tùy ý của bạn cũng có thể lấy từ các file có sẵn trên máy tính, cho phép bạn tạo một tab mới.
Tất nhiên là, nếu bạn đang dùng một extension khác chẳng hạn như Speed Dial, extension này sẽ không làm việc.

9. Tab wrangler 
Tab Wrangler đóng một tab nếu nó không hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Extension này rất hữu ích nếu bạn có thói quen mở nhiều tab và quên đóng chúng lại sau đó. Thời gian mặc định là 7 phút, như bạn có thể thay đổi nó trong phần thiết đặt

10. JoinTabs 
JoinTabs hoạt động dưới dạng một biểu tượng nơi mà bạn có thể nhấn để kết hợp các tab từ một cửa sổ Chrome khác vào trong một cửa sổ. Nó cũng làm việc với các cửa sổ dạng popup, nhưng không gắn chặt với các tab.

Những extensions nào mà bạn muốn dùng để quản lý các tab của bạn trong Chrome?
Ngọc Quang (Theo MaketechEasier)